CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ BẢO VỆ BA SÁU NĂM NGÀY
THREE SIX FIVE DAYS SECURITY GUARD SERVICES CORPORATION
HỢP ĐỒNG CUNG CẤP DỊCH VỤ BẢO VỆ
( Hợp đồng số: /HĐKT/BASANACO)
- Căn cứ luật thương mại của nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam;
- Căn cứ nghị định số 52/2008/NĐ-CP ngày 22/04/2008 của Chính Phủ về hoạt động kinh doanh ngành dịch vụ bảo vệ và thông tư số 45/2009 TT-BCA (C11) ngày 14/7/2009 của Bộ Công An hướng dẫn thi hành nghị định 52;
- Căn cứ giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự về kinh doanh dịch vụ bảo vệ số 36/GXN do Phòng PC64 – Phòng Cảnh sát QLHC và TTXH Công An Tỉnh Long An cấp ngày 27/11/2012;
- Căn cứ giấy chứng nhận hoạt động số 1101661657 do sở Kế Hoạch & Đầu Tư tỉnh Long An cấp ngày 01/11/2012.
Hôm nay, ngày tháng năm 2014. Chúng tôi gồm :
BÊN A
CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ BẢO VỆ BA SÁU NĂM NGÀY
Địa chỉ : ấp Mới I, xã Mỹ Hạnh Nam, huyện Đức Hòa, tỉnh Long An.
Điện thoại : ( 84 ) 72 . 3751 878 Hotline: 093.370.9365.
Email : basaunamngay2013@gmail.com.
MST : 1101661657
Người đại diện : Bà HUỲNH NGỌC HẠNH
Chức vụ : Tổng Giám Đốc.
Số tài khoản : 010574820001
Tại Ngân Hàng : Ngân hàng TMCP Đông Á-Phòng giao dịch Xuân Thới Thượng- TPHCM..
BÊN B
.. ……………………………………………………………………………
Địa chỉ : …………………………………………………………………………...
Điện thoại : ……………….. Fax: ………………….
Email : ……………………………………………..
Mã số thuế : …………………………………………….
Người đại diện : …………………………………………….
Chức vụ : …………………………………………….
Số tài khoản : …………………………………………….
Sau khi bàn bạc hai bên cùng nhau thỏa thuận đồng ý ký kết hợp đồng cung cấp dịch vụ bảo vệ với các điều khoản sau :
ĐIỀU 1: MỤC ĐÍCH VÀ THỜI HẠN HỢP ĐỒNG .
1.1 Bên B đồng ý thuê dịch vụ bảo vệ của bên A và bên A đồng ý cung cấp cho bên B dịch vụ bảo vệ tài sản, an ninh - trật tự được trình bày trong hợp đồng này ( kể từ đây được gọi là “Hợp đồng”) trong phạm vi bên B tọa lạc tại: ………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..………………………………………………………………………………………………..
1.2 Tài sản bên trong khuôn viên: ……………………………………………….........................
……………………………………………………………………….. được gọi là mục tiêu.
1.3 Bên A sẽ cung cấp cho bên B các dịch vụ an ninh được mô tả tại điều 01 với thời hạn hợp đồng là : ………………………..
Kể từ ngày … tháng … năm 20… đến ngày … tháng … năm 20…
ĐIỀU 2 : GIÁ CẢ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN.
2.1. Theo yêu cầu của bên B gồm : …. vị trí làm việc 24/24 giờ
Giá cả: =..………………….. (VND/tháng)
Thuế GTGT 10% =……………………..(VND/tháng)
Tổng cộng số tiền bên B phải thanh toán là = ……………………(VND/tháng)
Bằng chữ:………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………
Tính theo ngày dương lịch kể cả ngày lễ, tết và ngày chủ nhật
2.2. Phương thức thanh toán:
- Thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản (phí chuyển khoản bên B chịu trách nhiệm thanh toán cho ngân hàng.
- Bên B thanh toán cho bên A trong vòng 05 ngày kể từ ngày bên A phát hành hóa đơn tài chính theo quy định của bộ tài chính. Nếu trong vòng 05 ngày ma bên B không thanh toán cho bên A thì số tiền đó sẽ được tính lãi suất theo lãi suất của ngân hàng nhà nước tại thời điểm thanh toán kể từ ngày thứ 06 trở đi.
- Trong trường hợp chấm dứt hợp đồng, bên B phải thanh toán toàn bộ phí dịch vụ trước khi bên A rời khỏi mục tiêu.
ĐIỀU 3: DỊCH VỤ CỦA BÊN A.
3.1. Yêu cầu giờ làm việc đối với nhân viên:
- Số vị trí bảo vệ do bên B yêu cầu cho mỗi ngày : … vị trí làm việc 24/24 giờ.
- Tính theo ngày dương lịch kể cả ngày lễ, tết và ngày chủ nhật.
3.2. Mỗi nhân viên được đào tạo:
- Nghiệp vụ bảo vệ theo nghị định 52/CP của Chính Phủ và thông tư 45/BCA của Bộ Công An.
- Nghiệp vụ phòng cháy chữa cháy (PCCC).
3.3. Phạm vi dịch vụ
3.3.1. Phối hợp trong công việc kiểm tra, kiểm soát tài sản, an ninh trật tự tại:………………...
……………………………………………………………………theo nội quy – quy định.
3.3.2. Điều tra và thực hiện hành vi hợp pháp chống lại bất cứ sự phá rối, xáo trộn, gây mất an ninh, an toàn và xâm phạm tới tài sản trong mục tiêu đồng thời báo cho bên B để hai bên cùng phối hợp xử lý giải quyết.
3.3.3. Cung cấp đầy đủ thiết bị, công cụ hỗ trợ để nhân viên hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao (như: đồng phục, gậy tuần tra, bộ đàm, máy rà kim loại, sổ bàn giao ca, các giấy tờ, sổ sách liên quan tới công tác bảo vệ).
3.3.4. Bên A sẽ thông báo kip thời và đầy đủ cho bên B về tình hình an ninh, an toàn trong khu vực bên B trong thời gian hoạt động.
3.3.5. Bên A sẽ hỗ trợ hướng dẫn cho bên B và liên kết với các cơ quan chức năng để giải quyết kịp thời khi có sự cố xảy ra trong phạm vi bảo vệ của bên A đang thực hiện.
ĐIỀU 4 : PHẠM VI THẨM QUYỀN CỦA NHÂN VIÊN BẢO VỆ.
4.1. Đảm bảo an ninh - trật tự an toàn và bảo vệ tài sản cho bên B trong suốt thời gian làm việc tại khu vực quản lý.
4.2. Được quyền ngăn chặn, xét hỏi bất kỳ nhân viên, khách hàng nào nếu thấy có dấu hiệu nghi vấn có liên quan đến các hành động mờ ám như: trộm cắp, tẩu tán tài sản trong mục tiêu, gây mất an ninh trật tự… (riêng đối với khách hàng, nhân viên bảo vệ phải có thái độ lịch sự hoà nhã và được sự thống nhất của người có thẩm quyền trong công ty).
4.3. Lập biên bản xác nhận trình báo cho Ban Quản Lý hoặc Giám Đốc, người có thẩm quyền của bên B các nhân viên trong công ty có hành vi thiếu trung thực, gây ảnh hưởng hay làm giảm mức độ an ninh trong mục tiêu để hai bên cùng nhau xử lý.
4.4. Có thể đề xuất tăng thêm vị trí để đảm bảo an toàn cho mục tiêu trong trường hợp phương án hiện tại chưa chặt chẽ và an toàn không phù hợp với tình hình thực tế.
ĐIỀU 5 : NGHĨA VỤ CỦA BÊN B.
5.1. Bên B phải thừa nhận rằng hợp đồng này là một hợp đồng thực hiện dịch vụ bảo vệ và không phải là một hợp đồng bảo hiểm.
5.2. Bên B phải cung cấp đầy đủ cho bên A danh sách nhân viên làm việc trong Cơ sở để lực lượng bảo vệ kiểm soát khi ra vào mục tiêu:……………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………...
5.3. Bên B phải thực hiện các biện pháp an toàn theo quy định chung của bên A về việc cải tiến và thực hiện các biện pháp an ninh trong mục tiêu cũng như về cơ sở vật chất PCCC.
5.4. Bên B phải nổ lực hết mình phòng ngừa hỏa hoạn, trộm cắp hay những thiệt hại khác xảy ra trong mục tiêu.
5.5. Bên B có quyền yêu cầu thay đổi nhân lực theo nhu cầu công tác.
5.6. Bên B có quyền góp ý, yêu cầu thay đổi nội dung công tác của Bên A nhằm mang lại sự an toàn và đảm bảo tài sản cho bên B.
5.7. Cán bộ, Nhân viên bên B phải đối xử hòa nhã với nhân viên bên A.
5.8. Cử một người có trách nhiệm có quyền để cùng bên A theo dõi công tác bảo vệ và thông báo cho bên A biết tình hình công việc cần phải sửa đổi, bổ sung.
5.9. Có quyền yêu cầu bên A chuyển hoặc thay thế bất kỳ một hay nhiều nhân viên bảo vệ bên A ra khỏi khu vực khi người đó vi phạm những quy định trong hợp đồng này.
ĐIỀU 6 : NGHĨA VỤ CỦA BÊN A.
Ngoài những trách nhiệm đã quy định trong các điều khoản 1, 3 và 4 bên A sẽ đảm trách thêm các trách nhiệm sau đây:
6.1. Nhân viên bảo vệ Bên A sẽ đối xử hòa nhã với tất cả cán bộ công nhân viên, khách hàng đến làm việc trong mục tiêu bên B.
6.2. Những hành động bảo vệ an ninh được thực hiện theo đúng những quy định của pháp luật hiện hành, chỉ sử dụng mức độ vũ lực hoặc công cụ hỗ trợ nếu xét thấy với tình huống gây bất lợi cho Bên B cũng như nhân viên của hai bên. Trong mọi trường hợp bên A phải thể hiện tính chính quy, chuyên nghiệp của mình theo quy định của pháp luật.
6.3. Bên A đảm bảo phẩm chất của nhân viên bảo vệ bên A cung cấp và bố trí tại đơn vị của bên B là đủ phẩm chất, tư cách, đạo đức nghề nghiệp, cũng như nghiệp vụ bảo vệ.
6.4. Bên A chịu trách nhiệm mua các loại bảo hiểm và thực hiện đầy đủ chế độ lao động cho những nhân viên thực hiện nhiệm vụ tại mục tiêu theo quy định của pháp luật. Cũng như trang bị các dụng cụ liên quan phục vụ cho công việc đạt tiêu chuẩn an toàn theo quy định luật pháp hiện hành cho phép.
6.5. Nếu xảy ra mất mát tài sản, hàng hóa tại phạm vi bên A bảo vệ, căn cứ vào biên bản và kết quả điều tra của cơ quan chức năng. Nếu sự việc xảy ra thuộc phạm vi trách nhiệm của bên A thì bên A phải có trách nhiệm bồi thường giá trị tài sản. Mức bồi thường sẽ được tính căn cứ trên chứng từ giá trị tài sản của bên B, thời hạn bồi thường trong vòng 30 ngày kể từ khi có kết quả kết luận của cơ quan chức năng.
ĐIỀU 7 : HẠN CHẾ TRÁCH NHIỆM CỦA BÊN A.
Bên A sẽ không chịu trách nhiệm về những thiệt hại hay thương tích là hậu quả của các sự kiện xảy ra ngoài phạm vi kiểm soát hay can thiệp hợp lý của nhân viên bảo vệ bên A và không bao gồm những thiệt hại, mất mát là hậu quả của những việc sau:
7.1. Mọi hình thức thiên tai hay tai nạn do sấm sét, lụt lội, hỏa hoạn, giông bão hay điều kiện thời tiết có hại khác hoặc các tổn thất do điện gây ra và những tài sản mà lực lượng bảo vệ không được giám sát bằng văn bản….(thuộc về dịch vụ bảo hiểm nhà xưởng).
7.2. Nằm ngoài tầm kiểm soát hay can thiệp hợp lý của nhân viên bảo vệ bên A trong các trường hợp: Hủy hoại, mất cắp, mưu toan trộm cắp, thiệt hại gây ra bởi gian lận, các hành vi làm hại có chủ ý, sự bất cẩn hay hành vi liều lĩnh, ngoan cố khác của nhân viên trực thuộc bên B quản lý, công nhân, các đại diện hay những khách hàng của bên B.
7.3. Các thiệt hại và tổn thất do xáo trộn về chính trị hay lao động bao gồm các hành động gây chiến, bạo động hay đình công tác động đến trật tự tại mục tiêu.
7.4. Bên A không chấp nhận hay thực hiện những kiến nghị của bên B liên quan đến những hoạt động mờ ám, điều kiện nguy hiểm đáng ngờ liên quan tới chính trị hoặc không hợp pháp với pháp luật Việt Nam trong mục tiêu.
ĐIỀU 8 : CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG.
8.1. Bên B có quyền tạm ngưng thực hiện hoặc hủy bỏ trước một phần hoặc toàn bộ trách nhiệm của mình theo hợp đồng này nếu bên A và nhân viên bên A thiếu trách nhiệm gây sự cố hoặc thiệt hại vật chất lớn gây đình trệ, ngưng hoạt động sản xuất kinh doanh của bên B.
8.2. Trong thời hạn hiệu lực của hợp đồng, nếu bên nào muốn đơn phương chấm dứt hợp đồng trước thời hạn phải thông báo bằng văn bản cho bên kia biết trước 01 (một) tháng.
8.3. Nếu việc đơn phương chấm dứt hợp đồng không được thông báo trước thì bên đơn phương chấm dứt hợp đồng phải chịu một khoản phí, số tiền này tương đương với việc chi phí của một (01) tháng thực hiện hợp đồng kể từ ngày chấm dứt hợp đồng cho bên kia, mà không do lỗi của bên kia. Nếu việc đơn phương chấm dứt hợp đồng gây thiệt hại vật chất cho bên kia thì bên đơn phương chấm dứt hợp đồng phải chịu trách nhiệm bồi thường tất cả những thiệt hại vật chất đó.
8.4. Mười (10) ngày trước khi kết thúc hợp đồng, bên A sẽ chủ động thông tin cho bên B biết và hai bên sẽ bàn bạc thoả thuận về việc gia hạn thêm hợp đồng.
8.5. Nếu trong thời gian 10 (mười) ngày trước khi kết thúc hợp đồng hai bên không có ý kiến nào khác thì hợp đồng này mặc nhiên được kéo dài thêm 06 (sáu) tháng.
ĐIỀU 9 : GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
9.1. Hai bên có trách nhiệm thông báo cho nhau bằng văn bản về việc thực hiện hợp đồng. Nếu có khó khăn trong quá trình thực hiện hợp đồng thì phải thông báo bằng văn bản và cùng nhau thương lượng giải quyết đảm bảo quyền lợi giữa hai bên.
9.2. Nếu quá 30 ngày kể từ ngày phát sinh tranh chấp vẫn chưa đạt được thỏa thuận sẽ đưa ra tòa án có thẩm quyền của Việt Nam giải quyết theo quy định của luật pháp Việt Nam. Mọi khoản án phí do bên thua kiện chịu.
ĐIỀU 10 : ĐIỀU KHOẢN CHUNG
10.1. Bất kỳ sự thay đổi nào của hợp đồng cũng phải được lập thành văn bản và phải được sự đồng ý của hai bên.
10.2. Hợp đồng này được lập thành bốn (04) bản bằng tiếng Việt, mỗi bên giữ hai (02) bản có giá trị pháp lý như nhau và có hiệu lực kể từ ngày ký kết hợp đồng.
ĐẠI DIỆN BÊN A |
ĐẠI DIỆN BÊN B |